Các thuật ngữ

EPS (Earnings Per Share) - Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu

EPS cho biết mỗi cổ phiếu của công ty tạo ra bao nhiêu lợi nhuận trong một kỳ (thường là một quý hoặc một năm).

Công thức tính:

image.png

Ví dụ:

Giả sử công ty Hòa Phát (HPG) có:

Vậy EPS sẽ là:

image.png

EPS dùng để làm gì?

  1. So sánh hiệu quả kinh doanh giữa các công ty:
    Công ty nào có EPS cao hơn thường tạo ra nhiều lợi nhuận hơn cho cổ đông.

  2. Định giá cổ phiếu:
    EPS là thành phần trong công thức P/E (Price to Earnings Ratio) – một chỉ số phổ biến dùng để định giá cổ phiếu.

Market Capitalization - Vốn hóa thị trường

Công thức:

image.png

Ví dụ:

Giả sử công ty Vinamilk (mã VNM) có:

image.png

Vậy vốn hóa của Vinamilk là khoảng 140 nghìn tỷ đồng.

Ghi nhớ:

Large-cap (Vốn hóa lớn)

Thường là những doanh nghiệp đầu ngành, có quy mô lớn, thanh khoản cao, ít biến động mạnh.

Mã cổ phiếu Tên công ty Ngành nghề chính
VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN Ngân hàng
VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Sữa và thực phẩm
VIC Tập đoàn Vingroup Bất động sản, tiêu dùng, công nghệ
HPG Tập đoàn Hòa Phát Thép và công nghiệp nặng
GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam Dầu khí
FPT Tập đoàn FPT Công nghệ và dịch vụ

Mid-cap (Vốn hóa vừa)

Các công ty có tiềm năng tăng trưởng, thanh khoản tương đối tốt.

Mã cổ phiếu Tên công ty Ngành nghề
VHC Vĩnh Hoàn Corp Thủy sản
DGW Digiworld Phân phối thiết bị công nghệ
DGC Tập đoàn Hóa chất Đức Giang Hóa chất công nghiệp
KBC Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc Bất động sản khu công nghiệp
PNJ Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận Bán lẻ trang sức

Small-cap (Vốn hóa nhỏ)

Nhóm này có rủi ro cao hơn nhưng tiềm năng tăng trưởng nhanh nếu công ty phát triển tốt.

Mã cổ phiếu Tên công ty Ngành nghề
HHS Ô tô Hoàng Huy Phân phối ô tô
TNI Tập đoàn Thành Nam Thép
IDI Đầu tư & Phát triển Đa Quốc Gia IDI Thủy sản
LCG Licogi 16 Xây dựng, hạ tầng
PXT Xây lắp Dầu khí Vũng Tàu Xây dựng ngành dầu khí