DỮ LIỆU (DATA)

I. Dữ liệu

Dữ liệucác sự kiện và con số được thu thập, phân tích và tóm tắt nhằm phục vụ cho việc trình bày và diễn giải.

Toàn bộ dữ liệu được thu thập trong một nghiên cứu cụ thể được gọi là tập dữ liệu (data set) của nghiên cứu đó.

Company Ticker Sector Volume Traded (shares) Price (VND) Market Capitalization (Billion VND) Price Change (%) Date
VinGroup VIC Real Estate 2,500,000 100,000 250,000 1.5 2024-03-01
Vietcombank VCB Banking 3,500,000 120,000 420,000 -0.5 2024-03-01
HoaPhat HPG Steel 4,200,000 55,000 300,000 0.3 2024-03-01
Masangroup MSN Food & Beverage 3,000,000 150,000 120,000 2.0 2024-03-01
BIDV BID Banking 2,800,000 42,000 220,000 -1.2 2024-03-01

Dưới đây là Bảng 1.1 minh họa dữ liệu giao dịch cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam (VNX) cho tháng 3 năm 2024:

Giải thích:

Theo báo cáo cập nhật từ Sở Giao dịch Chứng khoán London (LSE) tháng 3/2024, tổng khối lượng giao dịch cổ phiếu đạt hơn 1.1 nghìn tỷ GBP, với các ngành năng lượng và AI tăng trưởng mạnh nhất.

Tập dữ liệu được sử dụng trong báo cáo này bao gồm:

 Những tập dữ liệu như vậy đang ngày càng trở nên phổ biến nhờ sự phát triển của dữ liệu lớn (big data)AI phân tích dữ liệu (data analytics AI).

II. Các yếu tố (Elements), Biến số (Variables), Quan sát (Observations)

Các yếu tố (Elements): Là các thực thể mà dữ liệu được thu thập trên đó. Trong bảng dữ liệu này, mỗi công ty niêm yết là một yếu tố (VinGroup, Vietcombank, HoaPhat...). Có 5 công ty nên bộ dữ liệu chứa 5 yếu tố.

Biến số (Variables): Là các đặc tính quan tâm của các yếu tố. Bảng này gồm 7 biến:

Quan sát (Observations): Là tập hợp các giá trị đo lường thu thập được cho một yếu tố cụ thể. Mỗi hàng trong bảng là một quan sát. Ví dụ quan sát đầu tiên (VinGroup) có các giá trị: VIC, Real Estate, 2,500,000, 100,000, 250,000, 1.5%, 2024-03-01.

Phân tích bảng dữ liệu
  1. Các yếu tố (Elements): 5 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

    • VinGroup (VIC)

    • Vietcombank (VCB)

    • HoaPhat (HPG)

    • Masangroup (MSN)

    • BIDV (BID)

  2. Các biến số (Variables):

    • Biến định tính (Qualitative):

      • Company: Tên công ty

      • Ticker: Mã chứng khoán

      • Sector: Ngành hoạt động

      • Date: Ngày giao dịch

    • Biến định lượng (Quantitative):

      • Volume Traded: Khối lượng cổ phiếu giao dịch (liên tục)

      • Price: Giá cổ phiếu (liên tục)

      • Market Capitalization: Vốn hóa thị trường (liên tục)

      • Price Change: % thay đổi giá (liên tục)

  3. Quan sát (Observations): 5 quan sát tương ứng với 5 công ty

  4. Phân tích ngành:

    • 2 công ty ngành ngân hàng (VCB, BID)

    • 1 công ty bất động sản (VIC)

    • 1 công ty thép (HPG)

    • 1 công ty thực phẩm & đồ uống (MSN)

  5. Giá trị nổi bật:

    • Giá cao nhất: MSN (150,000 VND)

    • Giá thấp nhất: BID (42,000 VND)

    • Khối lượng giao dịch lớn nhất: HPG (4,200,000 shares)

    • Vốn hóa lớn nhất: VCB (420,000 tỷ VND)

    • Tăng giá mạnh nhất: MSN (+2.0%)

    • Giảm giá nhiều nhất: BID (-1.2%)

III. Thang đo trong thống kê và phân tích dữ liệu

Việc thu thập dữ liệu đòi hỏi phải xác định thang đo phù hợp, bao gồm: định danh (nominal), thứ bậc (ordinal), khoảng cách (interval) hoặc tỷ lệ (ratio). Thang đo quyết định lượng thông tin chứa trong dữ liệu và giúp lựa chọn phương pháp tổng hợp, phân tích thống kê phù hợp.

1. Thang đo định danh (Nominal Scale)

2. Thang đo thứ bậc (Ordinal Scale)

3. Thang đo khoảng cách (Interval Scale)

4. Thang đo tỷ lệ (Ratio Scale)

Lưu ý quan trọng

Tác giả: Đỗ Ngọc Tú
Công Ty Phần Mềm VHTSoft


Phiên bản #3
Được tạo 24 tháng 4 2025 01:54:27 bởi Đỗ Ngọc Tú
Được cập nhật 24 tháng 4 2025 10:15:13 bởi Đỗ Ngọc Tú