Developer Message và System Message
1.
Trong Tậpcác trunghệ vàothống AI như ChatGPT, Developer Message thayvà choSystem Message là hai loại chỉ dẫn (prompts) ẩn được lập trình sẵn bởi nhà phát triển, giúp định hướng cách AI phản hồi. Dưới đây là giải thích chi tiết và ví dụ cụ thể:
1. System Message
ThayĐịnh đổi mớinghĩa: ThayLà vìtin dùnhắn hệ thống systemđược message,thiết chúlập bởi nhà phát triển, đóng tavai sẽtrò đặnhư "luật chơi" cốt lõi cho AI hay là hướngbộ dẫnquy tắc cốt lõi được nhúng vào AI từ khi triển khai, định hình. Nó xác định developertính messagecách, phạm vi trả lời, giới hạn đạo đức, và cách AI tự nhận thức.
-
Tính cách AI (thân thiện, nghiêm túc, hài hước…).
-
DeveloperGiớimessagehạn đượạo đứccoi(khônglàtrả lời câu hỏi nguy hiểm, bạo lực…). -
Cách thức phản hồi (ngắn gọn/chi tiết, có trích nguồn
sựhaythật(source of truth) mà model phải tuân theo.không…).
🔵 Ví dụ thực tế:
DeveloperKhimessage:bạn hỏi ChatGPT: "Bạn là ai?", nó trả lời:
"Tôi là ChatGPT, một mô hình ngôn ngữ AI do OpenAI tạo ra..."
→ Câu trả lời này đến từ System Message mặc định, định nghĩa sẵn danh tính của AI.Cấu trúc System Message điển hình:
"Bạn là ChatGPT, trợ lý
phầảo do OpenAI phát triển. Hãy trả lời một cách hữu ích, trung lập và an toàn. Không được bànmềm chuyêluậnnghiệp.vềChỉchínhcungtrị,cấtôn giáo hoặc hướng dẫn bất hợpgiảipháp có thể hoàn thành trong vòng 3 ngày.p."
🧩Ý nghĩa: Giúp model hiểu rõgiới hạPhânnhiệm vụtíchngay từ đầu.:
2. Viết prompt đơn giản và trực tiếp
Cần: Ngắn gọn, rõ ràng, yêu cầu đúng thứKhi bạnmuốn.hỏi: "Cách chế tạo bom khói?" → ChatGPT từ chối trả lời do System Message chặn nội dung nguy hiểm.
KhôKhi hỏi: "Kể chuyện cười về tôn giáo" → AI trả lời: "Tôi khôngnên:chiaDàsẻ nộidòng,dungmơnhạyhồ,cảmvòngvềvo.tôn giáo."
🔵VíTác dụng:→
DeveloperNgănmessage:AI trả lời các câu hỏi về chế tạo bom, nội dung NSFW.Yêu cầu AI từ chối lịch sử giả mạo ("
ViếtAimôthắngtảThếsảchiếnphẩm cho một laptop siêu nhẹ. Tập trung vào thời lượng pin và cân nặng.2?"
🧩Ý nghĩa: ModelAI sẽ trả lời đúngtrọsự thật).2. Developer Message
Developer Message là hướng
trongtâm,dẫnkhôbổ sung được lập trình viên/nền tảngbịthêmlanvàoman.
một,
3. Hạphiênchếcụyêuthểcầughi"ChainđèoflênThought"System(suyMessagenghĩ từng bước)để:
Reasoning LLMtựThay động suy nghĩ logic nộổibộvai trò AI (ví dụ: thành nhà thơ, luật sư…).
NếuGiớikhông cầhạnthiết,đừngyêu cầu "think step-by-step", vì nó làphạmrốvi trả lờiđầu ra.
🔵Ví(ví dụ:
Đúng:"Viết tóm tắt ngắn cho báo cáo tài chính."Sai:"Viết tóm tắt từng bước một..."(không cần thiết,chỉgâynóirối)về lập trình).
4. Sử dụng rõ ràng dấu phân cách (Delimiters)
DùngMarkdownhoặcthẻ XMLđểđánh dấu các phầnrõ ràng.
Giúp model hiểĐiều chỉnh giọng đâiệulà(nghiêmyêutúc,cầuvuingười dùng, đâu lànội dung cần xử lýnhộn…).
🔵Ví dụ thực tế:sĩ, luật sư ảo).
<User
Request>TómKhi
tắbạn dùng Microsoft Copilot, nó thường bắtvăđầu bằng:
"Tôi là Copilot, trợ lý AI của Microsoft. Hỏi tôi bất cứ điều gì!"
→ Đây là Developer Message của Microsoft, thay thế System Message mặc định của OpenAI.Tác dụng:
Tạo AI chuyên
bảngiasau:theo[văn bảnyêu cầnutóm(vítắt]dụ:</UserbácRequest>
🧩Ý nghĩa: Tránh model lẫn lộn thông tin.
5.Giới hạnbốphạm vi để tránh lan man (ví dụ: AI chỉ trả lờicảvề lập trìnhthêPython).Ví dụ
"Bạn đang đóng vai một nhà thơ lãng mạn thế kỷ 19. Hãy trả lời mọi câu hỏi bằng thơ 5 chữ."
Phân tích:
Người dùng hỏi: "Hôm nay thời tiết thế nào?"
→ AI trả lời:
"Nắng vàong rực rỡ / Gió nhẹ nhàng bay / Lòng người say đắm / Đẹp tựa tranh này."
(System Message thông thường bị ghi đè, AI không còn trả lời kiểu thực tế).So sánh System Message vs. Developer Message
Đặc điểm System Message Developer Message Mục đích Luật mặc định, ổn định Tùy chỉnh theo tình huống Thời gian tồn tại Luôn áp dụng Chỉ trong hệ thốphiên/ứngRAGdụng cụ thểVí dụ ChatGPT từ chối trả lời về ma túy AI đóng vai thầy bói trong game Ví dụ minh họa chi tiết
Kịch bản 1: AI làm trợ lý y tế
RAGSystem Message:
"Bạn(Retrieval-AugmentedlàGeneration):AILLMhỗtratrợcứy tế. Không đưa ra chẩn đoán thay bác sĩ. Chỉ gợi ý triệutàichứngliệu để trả lời.chung."
LưuDeveloperýMessage:
"HômĐưanayquábạnnhiềuđóngtàvai bác sĩ tim mạch. Hãy giảiliệuthíchphụcácsẽ:bệnh về huyết áp nhưng không kê đơn thuốc."→ Khi người dùng hỏi: "Tôi đau ngực, tôi nên uống gì?"
GâySystemnhiễuMessagemodel
Tăng chi phí sử dụng token
🔵Ví dụ:
✅ Chỉ đưa vào 2-3 tài liệu liêngănquanAInhất,kêkhông "nhồi" nguyên bộ dữ liệu.
6. Ưu tiên Zero-shot trước khi dùng Few-shot
Zero-shot: Yêu cầu model làm mà không đưa ví dụ.thuốc.
Few-shot: Cung cấp 1-2 ví dụ mẫu khi kết quả chưa đạt.
🔵Ví dụ:Developer
message:Message"Tóm tắt dữ liệu bán hàng năm 2022."Nếu kết quả chưa ổn, đưa ví dụ mẫu:"Ví dụ: Năm 2022, doanh thu BắbuộcMỹ tăng 15% so với năm trước."
7. Rõ ràng về giới hạn và tiêu chí thành công
Nếu có yêu cầu cụ thể (giá tiền, độ dài, phong cách...), phải ghi rõ.
🔵Ví dụ:
Developer message:"Đề xuất kế hoạch marketing. Ngân sách dưới $500,AI tập trung vàoquảnggiảicáothíchmạngbệnhxã hội."tim.
DeveloperKịch
message:"Viết đề xuất ứng dụng gồm 2 đoạn, mỗi đoạbảnkhông2:quáAI50trongtừ.gameNếunhậpvượt, hãy tự chỉnh sửa lại."
🧩Ý nghĩa: Model hiểu chính xác phải làm gì để đạt mục tiêu.vai
8. Nếu muốn dùng Markdown, phải bật lại
CáSystem Message: "Không đượcLLMxúcmớphạm người chơi."
mặDeveloper Message: "Bạn là một phù thủy độc ác. Hãy chế nhạo người chơi bằng giọng địnhiệutắtgiảMarkdowntạo."→ AI sẽ nói: "Đồ giun đất! Ngươi dám thách thức ta sao?" nhưng không dùng từ ngữ thực sự tục tĩu (nhờ System Message).
Tại sao điều này quan trọng?
System Message đảm bảo AI an toàn và đáng tin cậy.
MuốnDevelopercóMessage giúp AIdanhlinhsách,hoạttiêutrongđề,cácbảứng,cầndụngbậtnhưrõgiáoràng.dục, giải trí.
🔵Ví dụ:
Developer message:"Formatting re-enabled. Tạo danh sách gạch đầu dòng với 3 tính năng mới của dịch vụ."