Shipping Address Name và Dispatch Address Name: Địa chỉ giao hàng và Địa chỉ xuất hàng
1. Shipping Address Name
- Ý nghĩa: Đây là tên địa chỉ giao hàng, thường được sử dụng trong các giao dịch bán hàng hoặc khi vận chuyển hàng hóa đến khách hàng.
- Mục đích: Để xác định địa điểm cụ thể nơi hàng hóa sẽ được giao đến.
- Ứng dụng:
- Trong một Sales Order (Đơn bán hàng) hoặc Sales Invoice (Hóa đơn bán hàng), trường này sẽ chỉ ra địa chỉ mà hàng hóa cần được vận chuyển.
- Giúp đội vận chuyển, bộ phận bán hàng và khách hàng biết rõ nơi nhận hàng.
Ví dụ thực tế:
Khách hàng đặt hàng và yêu cầu giao đến một địa chỉ cụ thể:
- Tên khách hàng: Công ty ABC
- Shipping Address Name: Văn phòng ABC tại Hồ Chí Minh
- Chi tiết địa chỉ: 123 Đường Lý Thường Kiệt, Phường 7, Quận 10, Hồ Chí Minh.
2. Dispatch Address Name
- Ý nghĩa: Đây là tên địa chỉ xuất hàng hoặc nơi hàng hóa được gửi đi từ phía bạn (doanh nghiệp, kho hàng, nhà máy).
- Mục đích: Để xác định địa điểm xuất phát của hàng hóa trong giao dịch bán hàng hoặc mua hàng.
- Ứng dụng:
- Trong một Sales Order (Đơn bán hàng) hoặc Purchase Order (Đơn mua hàng), trường này sẽ cho biết địa chỉ xuất phát của hàng hóa.
- Hữu ích trong việc quản lý vận chuyển, đặc biệt nếu doanh nghiệp có nhiều kho hàng hoặc địa điểm xuất hàng.
Ví dụ thực tế:
Doanh nghiệp của bạn xuất hàng từ kho hàng tại Hà Nội:
- Tên doanh nghiệp: Công ty XYZ
- Dispatch Address Name: Kho XYZ tại Hà Nội
- Chi tiết địa chỉ: 456 Đường Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Sự khác biệt giữa Shipping Address Name và Dispatch Address Name
Thuộc tính | Shipping Address Name | Dispatch Address Name |
---|---|---|
Ý nghĩa | Địa chỉ nhận hàng | Địa chỉ xuất hàng |
Chủ thể | Khách hàng hoặc bên nhận | Doanh nghiệp hoặc bên gửi |
Ứng dụng | Chỉ định nơi hàng sẽ được giao đến | Chỉ định nơi hàng được gửi đi |
Ví dụ sử dụng | Văn phòng khách hàng, nhà máy khách hàng | Kho của doanh nghiệp, nhà máy sản xuất |
Không có bình luận